Báo cáo thực tập công ty TNHH Hưng Thịnh

khách hàng không có tiềm năng mua sản phẩm của công ty sẽ bị gạt bỏ để tiết kiệm thời gian. Bước 2: Tiến thành gặp gỡ Đối với những khách hàng được cho là có tiềm năng mua hàng của công ty thì nhân viên hoặc cán bộ phòng kinh doanh cần tiền hành gặp gỡ. Từ đó tìm hiểu xem nhu cầu của khách hàng là gì, khách hàng cần mua sản phẩm mẫu mã, chất lượng, giá cả như thế nào. Sau khi nghe khách hàng nói về nhu cầu của mình, nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn cho khách hàng mua sản phẩm phù hợp với nhu cầu, hợp túi tiền của họ. Bước 3: Thuyết phục khách hàng Sau khi đã cung cấp đầy đủ những thông tin về sản phẩm cho khách hàng thì nhân viên kinh doanh cần thuyết phục khách hàng mua hàng của công ty. Trong quá trình thuyết phục nhân viên cần có thái độ và cử chỉ nhẹ nhàng với khách hàng. Bước 4: Kí kết hợp đồng Nếu khách hàng chấp nhận mua hàng thì nhân viên kinh doanh sẽ liên hệ với ban giám đốc để kí kết hợp đồng với khách hàng. Nhân viên của kinh doanh sẽ có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ nội dung cần thiết để kí kết hợp đồng. Ví dụ nhứ hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu bảo hành… Bước 5: Cung cấp sản phẩm Khi hợp đồng ký kết hợp khách hàng đã được hoàn tất thì đó là lúc cần tiến hành cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Bộ phận kho hàng có nhiệm vụ giao hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết, đồng thời phải chuyển các chứng từ kế toán có liên quan đến quá trình bán hàng tới phòng kế toán của Công ty. 7 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tín Hưng Thịnh năm 2013 và năm 2014 2.3.1 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2013 và 2014 của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tín Hưng Thịnh Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu (A) Doanh thu bán hàng và cung cấp Năm 2014 Năm 2013 (1) (2) Chênh lệch Tương đối Tuyệt đối (%) (3)=(1)-(2) (4)=(3)/(2) dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và 5.081.659.831 4.189.342.825 0 0 892.317.006 0 21,30 - cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và 5.081.659.831 4.189.342.825 4.300.516.522 3.718.359.753 892.317.006 582.156.769 21,30 15,66 310.160.237 (1.433.870) 66.605.237 384.225.368 65,85 (43,48) 277,91 128,69 151.741.762 (142.104.238) 0 0 473.239 (473.239) (473.239) 473.239 151.268.523 (141.630.999) 0 0 151.268.523 (141.630.999) (93,65) (100,00) (100,00) (93,63) (93,63) cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí quản lý kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 781.143.309 1.863.582 90.571.737 682.797.630 doanh Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN 9.637.524 0 0 0 9.637.524 0 9.637.524 470.983.072 3.297.452 23.966.500 298.572.262 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Nhận xét: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2014 là 5.081.659.831 đồng, tăng 892.317.006 đồng tương ứng tăng 21,30% so với năm 2013. Doanh thu tăng do trong năm 2014 những chiến lược quảng cáo và quảng bá thương hiệu trên báo và internet đã mang lại hiệu quả nhiều hơn, bên cạnh đó nhu cầu sử dụng những loại cửa 8 có tính công nghệ, an toàn và thẩm mỹ cao ngày một tăng cao cũng đã giúp cho doanh thu đạt được cao hơn. + Các khoản giảm trừ doanh thu: của cả 2 năm đều bằng 0. Vì các mặt hàng mà Công ty cung cấp bán ra cho khách hàng đều đảm bảo cả về mẫu mã lẫn chất lượng nên không bị khách hàng trả lại hay là giảm giá hàng bán, điều này sẽ càng làm uy tín của Công ty được nâng lên. Bên cạnh đó Công ty cũng không có những khoản chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Vì vậy doanh thu thuần của Công ty cũng chính là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Giá vốn hàng bán: Năm 2014 số lượng hàng bán, đơn hàng nhiều hơn trong năm 2013, đó là lí do chính khiến giá vốn hàng năm 2014 bán tăng 582.156.769 đồng, tương ứng tăng 15,66% so với năm 2013. Ngoài ra do trong năm 2014 giá các yếu tố đầu vào tăng cũng khiến giá vốn hàng bán năm 2014 tăng so với năm 2013. Ta thấy rằng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 15,66% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần là 21,30%, điều này cho thấy Công ty quản lý giá vốn hàng bán khá tốt. + Lợi nhuận gộp: Trong khi doanh thu thuần tăng 892.317.006 đồng, tương ứng tăng với tỉ lệ là 21,30% thì lợi nhuận gộp tăng 310.160.237 đồng, tương ứng tăng 65,85%, cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần. Lí do chính là do Công ty đã kiểm soát tốt chi phí giá vốn hàng bán, từ đó giúp lợi nhuận gộp của Công ty đạt mức cao hơn. + Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2014 là 1.863.582 đồng, giảm 1.433.870 đồng, tương ứng giảm với tỉ lệ 43,48%. Doanh thu hoạt động tài chính trong cả 2 năm đều ở mức thấp cho thấy Công ty không quá chú trọng đến những vấn đề đầu tư bên. Doanh thu này đều là các khoản lãi tiền gửi ngân hàng chứ Công ty không có bất kỳ khoản đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc dài hạn nào. Năm 2014 mặc dù doanh thu hoạt động tài chính giảm, nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều đến tình hình kinh doanh của Công ty. + Chi phí tài chính: Năm 2014 là 90.571.737 đồng, tăng 66.605.237 đồng, tương ứng tăng với tỉ lệ 277,91% so với năm 2013. Chi phí tài chính tăng vì trong năm 2014 Công ty đã sử dụng nhiều hơn những khoản vay ngắn hạn ngân hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh vì vậy sẽ phải chịu một khoản lãi vay nhiều hơn. Tuy chi phí tài chính tăng cao hơn sẽ ảnh hưởng nhiều hơn tới lợi nhuận nhưng lại giúp Công ty tiết kiệm một khoản từ lá chắn thuế mang lại. + Chi phí quản lý kinh doanh: Gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Năm 2014 là 682.797.630 đồng, tăng 384.225.368 đồng, tương ứng tăng 128,69% so với năm 2013. Chi phí quản lý kinh doanh tăng do chi phí bán hàng tăng vì Công ty đã đầu tư nhiều hơn các chiến dịch quảng cáo trên internet. Chi phí quản lý 9 kinh doanh tăng cũng do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng vì Công ty đã tuyển thêm một số nhân viên có trình độ cho bộ phận quản lý nhằm mở rộng qui mô của Công ty. Bên cạnh đó lương của cán bộ và nhân viên trong bộ phận quản lý được tăng nhẹ, bởi vì Công ty nhận thức được rằng cần phải quan tâm tới đời sống của công nhân viên thì họ mới phục vụ tốt cho công ty được. Trong thời kì lạm phát như ngày nay thì việc tăng lương cho nhân viên là hợp lí. Tuy nhiên mức tăng này so với mức tăng của doanh thu thuần là rất lớn vì vậy Công ty cần chú trọng chi phí quản lý kinh doanh tốt hơn. + Thu nhập khác và chi phí khác: Thu nhập khác trong cả 2 năm đều là 0 đồng, chi phí khác năm 2014 là 0 đồng, giảm tuyệt đối 473.239 đồng so với năm 2014. Do cả 2 năm không phát sinh bất kỳ khoản thu nhập khác nào nên lợi nhuận khác của Công ty chính bằng chi phí khác. + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Trong cả 2 năm thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty phải đóng đều là 0 đồng, bởi vì Công ty đang nằm trong chính sách và thời gian được hưởng ưu đãi miễn thuế toàn bộ của Nhà nước. + Lợi nhuận sau thuế: Năm 2014 là 9.637.524 đồng, giảm 141.630.999 đồng, tương ứng giảm 93,63% so với năm 2013. Lợi nhuận sau thuế giảm do Công ty quản lý chi phí quản lý kinh doanh chưa tốt, lợi nhuận gộp tuy có tăng nhưng không đủ đề bù đắp mức tăng của khoản chi phí này khiến lợi nhuận thuần giảm, kéo theo lợi nhuận sau thuế giảm. Hơn nữa năm 2014 Công ty sử dụng những nguồn vốn vay nhiều hơn trong kinh doanh nên đã phải chịu khoản lãi vay nhiều hơn. Bên cạnh đó doanh thu hoạt động tài chính giảm, khiến công ty mất đi một nguồn thu cũng là một trong những nguyên nhân khiến lợi nhuận sau thuế giảm. 2.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2014 và 2013 của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tín Hưng Thịnh Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 10 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối (A) (1) (%) (4)=(3)/(2) (2) (3)=(1)-(2) 2.239.946.399 2.363.360.09 5 105,51 128.132.651 (114.585.927) (89,43) TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. Trả trước cho người bán III. Hàng tồn kho IV. Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế GTGT đc khấu trừ 2. TSNH Khác B - TÀI SẢN DÀI HẠN I. Tài sản cố định 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn luỹ kế IV. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Phải trả cho người bán 3. Người mua trả tiền trước B - VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Vốn chủ sở hữu 4.603.306.49 4 13.546.724 2.486.510.98 8 2.011.759.429 474.751.559 1.928.795.03 6 174.453.746 174.453.746 635.502.240 628.026.240 792.347.234 (164.320.994) 7.476.000 5.238.808.73 4 3.645.884.40 6 3.645.884.40 6 380.000.000 2.645.226.138 620.658.268 1.592.924.32 8 1.592.924.32 8 11 1.621.530.324 962.605.324 658.925.000 304.092.051 186.191.373 66.191.373 120.000.000 531.814.537 516.182.901 658.237.487 (142054586) 15.631.636 2.771.760.936 864.980.664 1.049.154.10 5 (184.173.441) 1.624.702.98 5 (11.737.627) 108.262.373 (120.000.000) 103.687.703 111.843.339 134.109.747 (22.266.408) (8.155.636) 2.467.047.79 8 53,34 108,99 (27,95) 534,28 (6,30) 163,56 (100,00) 19,50 21,67 20,37 15,67 (52,17) 89,01 557.553.992 1.240.920.140 1.607.410.27 4 1.607.410.27 4 140.000.000 2.087.672.14 6 620.261.872 374,43 (49,98) 733.286.804 859.637.524 117,23 733.286.804 859.637.524 117,23 2.038.474.132 2.038.474.132 240.000.000 78,85 78,85 58,33 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.800.000.000 950.000.000 (207.075.672) 5.238.808.73 4 (216.713.196) 850.000.000 89,47 9.637.524 (4,45) 2.467.047.79 2.771.760.936 8 89,01 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Về Tài sản - Tài sản ngắn hạn: Năm 2014 TSNH là 4.603.306.494 đồng, tăng 2.363.360.095 đồng, tương ứng tăng 105,51% so với năm 2013. Cụ thể: + Tiền và các khoản tương đương tiền: Với bất kì doanh nghiệp nào cũng phải luôn cân nhắc về việc giữ bao nhiêu tiền mặt sao cho hợp lý. Năm 2014 lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền mà công ty đang nắm giữ là 13.546.724 đồng, giảm 114.585.927 đồng, tương ứng giảm 89,43% so với năm 2013. Nguyên nhân là Công ty đã tạo dựng được lòng tin từ các người bán, do vậy có thể mua chịu được mà không cần thanh toán ngay, vì thế Công ty đã quyết định giảm tiền và khoản tương đương tiền trong năm 2013 là 128.132.651 đồng xuống còn 13.546.724 đồng để tránh một khoản chi phí cất trữ tiền mặt. Tuy nhiên lượng tiền mặt giảm và ở mức thấp sẽ ảnh hưởng không tốt tới khả năng thanh toán của Công ty, có thể khiến Công ty không đáp ứng kịp thời thanh toán đối với người bán, như vậy sẽ ảnh hưởng tới uy tín và khiến Công ty mất đi cơ hội được hưởng chiết khấu thanh toán. + Các khoản phải thu: bao gồm phải thu khách hàng và trả trước cho người bán Phải thu khách hàng: Năm 2014 là 2.011.759.429 đồng, tăng 1.049.154.105 đồng, tương ứng tăng 108,99% so với năm 2013. Khoản phải thu tăng do tình hình kinh doanh của công ty tốt hơn, và năm 2014 công ty cũng đã áp dụng chính sách nới lỏng tín dụng đối với khách hàng để bán được nhiều hàng hơn. Nhưng tỉ lệ tăng là 108,99% là cao, bởi vì Công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn. Trong tình hình lạm phát có diễn biến phức tạp như hiện nay thì việc cho khách hàng nợ quá nhiều sẽ ảnh hưởng nhiều đến giá trị của khoản phải thu. Công ty nên cân nhắc và cần đánh giá khả năng tài chính của từng khách hàng để có thể cấp tín dụng hay không. Trả trước cho người bán: Năm 2014 là 474.751.559 đồng, giảm 184.173.441 đồng, tương ứng giảm 27,95% so với năm 2013. Trả trước cho người bán giảm do Công ty đã tạo dựng được một mối quan hệ tốt ở các người bán và luôn đáp ứng đủ về khả năng đáp ứng thanh toán, do vậy nhà cung cấp không yêu cầu quá khắt khe đặt tiền trước, điều này sẽ giúp Công ty có nhiều vốn hơn để sử dụng vào những chiến lược kinh doanh. 12

Đề cương marketing có chọn lọc


Đề thi Marketing căn bản Đại học Thăng Long (1)


Chương 1: Giới thiệu chung về quản trị sản xuất và tác nghiệp


Chương 4: Lựa chọn địa điểm


Chương 6: Thiết kế hệ thống công việc


Hiện trạng Bất bình đẳng giới trong cộng đồng người dân tộc thiểu số Hong Anh Vu


Đề thi Tiếng Việt Thực Hành 2014

Tiếng Việt thực hành Câu 1: Viết đơn xin việc + Sơ yếu lí lịch (CV) Câu 2: Viết 1 đoạn văn không quá 1000 từ viết về niềm đam mê, sở thích của cá nhân. Câu 3: Vào phòng thi sẽ biết "Vẫn chữa lỗi ...

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Công ty An Lộc kinh doanh hàng hóa A. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Xác định giá vốn hàng hóa xuất kho theo pp nhập trước, xuất ...

Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu

Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu (Download miễn phí)

  1. Gồm 6 mẫu PowerPoint đẹp mắt đã được thiết kế sẵn.
  2. Bố cục chuẩn, hình ảnh sắc nét, độc đáo.
  3. Các biểu đồ nổi khối một cách ấn tượng, phù hợp mọi phong cách trình bày.
Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu (Download miễn phí)
.
.
.
Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu (Download miễn phí)
.
.
.
Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu (Download miễn phí)
.
.
.
Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu (Download miễn phí)
.
.
.
Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu (Download miễn phí)
.
.
.
Mẫu PowerPoint đẹp, chuyên nghiệp hàng đầu (Download miễn phí)